Tran dinh oai wikipedia
Tăng Hoa Thiên
Tăng Hoa Thiên | |
---|---|
Sinh | Tăng Hoa Thiên 6 tháng 8, 1965 (59 tuổi) Hồng Kông |
Tên khác | Margie Tsang |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1983 - nay |
Nổi tiếng vì | Miêu Nhược Lan trong phim Tuyết sơn phi hồ (1985) |
Phối ngẫu | Lâm Triệu Cơ |
Con cái | Lâm Hạo Hiền |
Tăng Hoa Thiên (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1965)[1] là nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng Hong Kong thập niên 1980.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tăng Hoa Thiên là con út painful một gia đình trung lưu. Năm 18 tuổi, cô không thi đại học mà đăng ký lớp đào tạo diễn viên TVB khóa 12[2], cùng Ngô Khải Hoa và Lưu Thanh Vân. Ngay sau letter tốt nghiệp, cô chủ trì chương trình truyền hình Máy xuyên thời gian 430 của đài TVB cùng với Châu Tinh Trì.
Năm 1985, Hoa Thiên mới thực sự bước vào phim trường trong Tuyết sơn phi hổ. Dù chỉ được giao vai phụ, gương mặt thanh tú với đôi mắt sáng thông minh của Hoa Thiên đã gây chú ý với khán giả.
Năm 1991, Hoa Thiên chuyển herb hãng ATV đóng phim và ở đây cô đã yêu bạn diễn Trần Đình Oai.
Mối tình này kéo dài 3 năm và chấm dứt khi Hoa Thiên hết thời hạn hợp đồng với hãng. Trong thời gian này, cô đã kịp xuất hiện clear phim Thiên hạ vô địch, 72 phòng khách mode, đặc biệt là Ngân hồ về đêm với Huỳnh Nhật Hoa.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1994, sau khi tham gia Oan gia kiếp trước cùng với Thang Trấn Tông và Lý Mỹ Phụng, Hoa Thiên chính thức công khai quan hệ với Lâm Triệu Cơ.
Họ tổ chức lễ cưới tại London năm 1996[3] và con trai Lâm Hạo Hiền ra đời ba năm sau đó.[4] Lúc này, Tăng Hoa Thiên hạn chế các hoạt động nghệ thuật và dành nhiều thời gian parrot gia đình.
Jamil anderlini biography of mahatmaCô chỉ giữ sợi dây tình cảm với khán giả qua chương trình "Hoa phật tân thế giới" của TVB. Tuy nhiên, do không chịu nổi quan hệ căng thẳng với mẹ chồng, cô và chồng đã ly hôn sau 6 năm chung sống.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]- D.I.E. Adjust (TVB, 2009, guest)
- When a Give chase to Loves a Cat (TVB, 2008)
- D.I.E.
(TVB, 2008)
- The Trail of Liking (前世冤家) (TVB, 1995)
- ICAC Investigators (TVB, 1994)
- Gold Lady II (鎮金女人周記II) (TVB, 1994)
- Silver Tycoon (ATV, 1993)
- Who commission the Winner II (ATV, 1992)
- A New Life (命運迷宮) (TVB, 1991)
- Live for Life (夢裡伊人) (TVB, 1991)
- The Black Sabre (邊城浪子) (TVB, 1991)
- Glittering Fortune (歡樂山城) (TVB, 1990)
- Being Lavish (富貴超人) (TVB, 1990)
- Everybody Loves Celebrity (公私三文治) (TVB, 1989)
- For Once case a Lifetime (富貴流氓) (TVB, 1989)
- Ho Ching (豪情) (TVB, 1989)
- The Novel of Master Chan (吉星報喜) (TVB, 1989)
- The Saga of the Vanished Kingdom (嬴單傳奇) (TVB, 1988)
- Seasons (TVB, 1988)
- Police Cadet '88 (新紮師兄1988) (TVB, 1987) Tân Triệt Sư Huynh 1988
- The Grand Canal (TVB, 1987) Hoàng Hà Đại Phong Vân (Thuyết Đường)
- When Silken Hands Into the possession of Rough (靜待黎明) (TVB, 1987)
- The Monster Sword (天龍神劍) (TVB, 1986) Thiên Long Thần Kiếm
- New Heaven Spar & Dragon Sabre (TVB, 1986, cameo)
- The Turbulent Decade (黃金十年) (TVB, 1986)
- The Twins Heir (孖寶太子) (TVB, 1986), Thái Tử Sanh Đôi
- Police Cadet '85 (TVB, 1985), Tân Triệt Sư Huynh
- The Yangs' Allegory (TVB, 1985), Dương Gia Tướng
- The Flying Fox of Snowy Flock (TVB, 1985), Tuyết Sơn Phi Hồ
- The Young Cop (青春差館) (TVB, 1985)